trang chủ tin tức xe Thị trường ô tô Giá xe Kia Carnival cập nhật mới nhất tháng 9/2024

Giá xe Kia Carnival cập nhật mới nhất tháng 9/2024

Carnival 2024 là phiên bản nâng cấp giữa chu kỳ với một số nâng cấp nhỏ chủ yếu ở thiết kế ngoại, nội thất và trang bị. Động cơ chỉ còn lựa chọn máy dầu 2.2 và tiếp tục được Thaco lắp ráp trong nước. Dưới đây là: Giá xe Kia Carnival cập nhật mới nhất tháng 9/2024

Ngày 16/9/2025, Giá xe Kia New Carnival 2025 – mẫu xe SUV cao cấp cỡ lớn vừa được THACO AUTO chính thức giới thiệu là từ 1,299 tỷ đồng, bán song song với mẫu cũ Carnival 2024 giá từ 1,189 tỷ đồng. Kia New Carnival 2025 chính là thế hệ thứ 5 của mẫu xe MPV ăn khách Kia Sedona cạnh tranh với các đối thủ như Ford Tourneo, Peugeot Traveller.

Kia Carnival 2025
Kia Carnival 2025

GIÁ XE KIA NEW CARNIVAL 2025

Mẫu xe chính thức được giới thiệu tại thị trường Việt Nam với mức giá cực ưu đãi.

Phiên bản Giá niêm yết
(VNĐ)
Kia New Carnival 2.2D Luxury (8 chỗ) 1.299.000.000
Kia New Carnival 2.2D Premium (7 chỗ) 1.519.000.000
Kia New Carnival 2.2D Premium (8 chỗ) 1.479.000.000
Kia New Carnival 2.2D Signature 1.589.000.000
Kia Carnival 2.2D LUXURY (8S) 1.189.000.000
Kia Carnival 2.2D PREMIUM (8S) 1.279.000.000
Kia Carnival 2.2D PREMIUM (7S) 1.319.000.000
Kia Carnival 2.2D SIGNATURE (7S) 1.429.000.000
Kia Carnival 3.5G SIGNATURE (7S) 1.759.000.000
Kia Carnival 2.2D LUXURY (7S) 1.189.000.000
Kia Carnival 2.2D SIGNATURE (Không cửa sổ trời - 7S) 1.359.000.000

GIÁ KHUYẾN MẠI CỦA KIA NEW CARNIVAL 2025

Hiện tại mẫu xe Kia New Carnival 2025 vừa mới được chính thức tại thị trường Việt Nam và đang được áp dụng nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn. Khách hàng có nhu cầu mua xe vui lòng liên hệ các đại lý xe chính hãng gần nhất để được tư vấn.

GIÁ LĂN BÁNH KIA CARNIVAL 2025

Giá lăn bánh các phiên bản của Kia New Carnival 2025 hiện sẽ được tính cụ thể như sau:

Giá lăn bánh Kia New Carnival 2.2D Luxury (8 chỗ)

Khoản phí Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) Lăn bánh ở TP HCM (đồng) Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) Lăn bánh ở tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết 1.299.000.000
Phí trước bạ  155.880.000 129.900.000 155.880.000 142.890.000 129.900.000
Phí đăng kiểm 340.000
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 873.400
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000

1,477,653,400

1,451,673,400 1,458,653,400 1,445,663,400  1,432,673,400
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính

1,399,713,400

1,386,723,400 1,380,713,400    1,374,218,400 1,367,723,400

Giá lăn bánh Kia New Carnival 2.2D Premium (8 chỗ)

Khoản phí Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) Lăn bánh ở TP HCM (đồng) Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) Lăn bánh ở tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết 1.479.000.000
Phí trước bạ  177.480.000 147.900.000 177.480.000 162.690.000 147.900.000
Phí đăng kiểm 340.000
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 873.400
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000

1,679,253,400

1,649,673,400 1,660,253,400  1,645,463,400 1,630,673,400
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính

1,590,513,400

1,575,723,400 1,571,513,400 1,564,118,400 1,556,723,400

Giá lăn bánh Kia New Carnival 2.2D Premium (7 chỗ) 

Khoản phí Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) Lăn bánh ở TP HCM (đồng) Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) Lăn bánh ở tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết 1.519.000.000
Phí trước bạ  182.280.000 151.900.000 182.280.000 167.090.000 151.900.000
Phí đăng kiểm 340.000
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 873.400
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000

1,724,053,400

1,693,673,400 1,705,053,400  1,689,863,400 1,674,673,400
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính

1,632,913,400

1,617,723,400  1,613,913,400 1,606,318,400 1,598,723,400

Giá lăn bánh Kia New Carnival 2.2D Signature

Khoản phí Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) Lăn bánh ở TP HCM (đồng) Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) Lăn bánh ở tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết 1.589.000.000
Phí trước bạ  190.680.000 158.900.000 190.680.000 174.790.000 158.900.000
Phí đăng kiểm 340.000
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 873.400
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000

1,802,453,400

1,770,673,400 1,783,453,400   1,767,563,400 1,751,673,400
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính

1,707,113,400

1,691,223,400 1,688,113,400 1,680,168,400 1,672,223,400

Giá lăn bánh Kia Carnival Royal (2 chỗ)

Khoản phí Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) Lăn bánh ở TP HCM (đồng) Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) Lăn bánh ở tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết 2.509.000.000
Phí trước bạ  301.080.000 250.900.000 301.080.000 275.990.000 250.900.000
Phí đăng kiểm 340.000
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 873.400
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
2.832.460.700 2.782.280.700 2.813.460.700 2.788.370.700 2.763.280.700

SO SÁNH GIÁ XE KIA CARNIVAL 2025 VỚI CÁC ĐỐI THỦ

Phân khúc MPV cỡ lớn luôn là thị phần rất nhiều hãng xe lớn trên thế giới nhắm đến. Sự cạnh tranh khốc liệt không chỉ từ các mẫu xe cùng phân khúc mà còn từ các mẫu xe tương tự. Tại thị trường Việt Nam Ngay từ khi ra mắt Carnival đã vấp phải sự trực tiếp của Peugeot Traveller, Ford Tourneo.. hay các đối thủ gián tiếp khác đến từ phân khúc SUV 7 chỗ  như Ford Everest, Hyundai SantaFe, Toyota Fortuner,...

Tên xe Giá xe Kia Carnival Giá xe Peugeot Traveller Giá xe Ford Tourneo
Giá bán từ (VNĐ) 1.299.000.000 1.499.000.000 999.000.000

ĐÁNH GIÁ XE KIA NEW CARNIVAL 2025

Kia New Carnival 2025 thế hệ thứ 5 là sự lột xác toàn diện của mẫu minivan nhà Kia, bổ sung công nghệ, tùy chọn nhiều thiết kế nội thất. Xe sở hữu kiểu dáng vuông vức có phần tương đồng với chiếc SUV Kia Telluride.

Cấu hình Kia Carnival 2025
Nhà sản xuất Kia Motors
Tên xe Carnival
Giá từ  1,299 tỷ VND
Xuất xứ Lắp ráp trong nước
Kiểu dáng xe MPV
Số chỗ ngồi 7 - 8 chỗ
Kích thước tổng thể (DxRxC) 5,155 x 2,010 x 1,775
Chiều dài cơ sở 3,090
Khoảng sáng gầm xe 172
Bán kính quay vòng 5.8m
Dung tích thùng nhiên liệu 72L
Động cơ Dầu D2.2
Lốp xe 235/55R19
Phanh trước/sau Đĩa/Đĩa
Hộp số 8AT
Hệ truyền động Dẫn động cầu trước

Ngoại thất Kia New Carnival 2025

Mẫu xe có dáng vẻ hoàn toàn mới, hiện đại và thể thao hơn với mặt ga-lăng hình mũi hổ thiết kế mở rộng, đan xen họa tiết lục giác mạ Chrome cao cấp kết hợp đèn định vị ban ngày LED sắc nét theo biểu tượng “Star-map” hiện đại. Cụm đèn trước LED Projector thiết kế mới đặt dọc phân tầng giúp tăng hiệu quả chiếu sáng và mang đến diện mạo thu hút ngay từ cái nhìn đầu tiên.

Ngoại thất Kia Carnival 2025
Ngoại thất Kia Carnival 2025

Thân xe Kia New Carnival 2025 nổi bật với các đường gân dập nổi xuyên suốt, kết hợp cùng ốp trụ C mạ Chrome với họa tiết 3D độc đáo. Mâm xe 19 inch thể thao được thiết kế kiểu dáng hình học 3D hoàn toàn mới theo xu hướng tương lai đậm chất SUV.

Thân xe Kia Carnival 2025
Thân xe Kia Carnival 2025

Đuôi xe gây ấn tượng với cụm đèn hậu LED Star-map kết hợp với ốp cản lớn góc cạnh, thể thao tạo hiệu ứng thị giác khi nhìn ban đêm, tăng nhận diện cho mẫu xe.

Đuôi xe Kia Carnival 2025
Đuôi xe Kia Carnival 2025

Nội thất và Tiện ích Kia New Carnival 2025

Kia New Carnival sở hữu kích thước cả bên ngoài và bên trong vượt trội hơn phiên bản tiền nhiệm với chiều dài tổng thể lên đến 5.155 mm và chiều dài cơ sở lên đến 3.090 mm, chiều rộng 2.010 mm.

Nội thất Kia Carnival 2025
Nội thất Kia Carnival 2025

Nội thất cực hiện với màn hình cong Panoramic kết hợp giữa cụm đồng hồ tốc độ dạng Full-LCD 12.3’’ và màn hình giải trí đa thông tin AVN 12.3’’ có độ phân giải full HD, kết nối Apple Carplay và Android Auto không dây; đồng thời có thể cài đặt và điều khiển các chức năng hệ thống trên xe thông qua màn hình cảm ứng AVN

Khoang lái Kia Carnival 2025
Khoang lái Kia Carnival 2025

Kia New Carnival 2025 sở hữu hệ thống điều hòa tự động 3 vùng độc lập với bảng điều khiển bằng phím cảm ứng hiện đại thay vì phím cơ như phiên bản hiện hữu. Hàng ghế 2 có nút điều khiển điều hòa độc lập, bố trí thêm cửa gió hàng ghế 3 giúp luồng không khí có thể phân phối đa chiều đến từng vị trí ghế.

Khoang hành khách Kia Carnival 2025
Khoang hành khách Kia Carnival 2025

Kia New Carnival 2025 còn được đánh giá cao bởi khoang hành lý rộng rãi nhất so với nhiều mẫu xe 7 chỗ khác với thể tích lên đến 1.139 lít khi sử dụng tất cả các hàng ghế ...

Trang bị An toàn Kia New Carnival 2025

Kia New Carnival được trang bị hệ thống hỗ trợ lái xe an toàn mới (ADAS 2.0, ADAS - Advanced Driver Assistance Systems). Hệ thống cao cấp này được THACO AUTO trang bị từ phiên bản Premium trở lên với nhiều tính năng cảnh báo và hỗ trợ hiện đại như:

-Cảnh báo và hỗ trợ tránh va chạm phía trước (FCA 2.0 - Forward Collision-avoidance Assist) (mới)

-Cảnh báo và hỗ trợ tránh va chạm điểm mù (BCA - Blind-spot Collision-avoidance Assist) (mới)

-Cảnh báo và hỗ trợ tránh va chạm phương tiện cắt ngang khi lùi (RCCA -Rear Cross-traffic Collision-avoidance Assist) (mới)

-Cảnh báo và hỗ trợ tránh va chạm phía sau khi đỗ xe (PCA - Parking Collision-avoidance Assist) (mới)

Bên cạnh các tính năng mới, Kia New Carnival còn được trang bị hàng loạt những tính năng an toàn khác trong hệ thống hỗ trợ lái an toàn - ADAS như:

-Cảnh báo & hỗ trợ giữ làn đường (LKA - Lane Keeping Assist) & Di chuyển theo làn đường (LFA - Lane Following Assist).

-Điều khiển hành trình thích ứng (SCC - Smart Cruise Control).

-Đèn pha thích ứng (HBA - High Beam Assist).

-Camera 360 và Hệ thống hiển thị điểm mù trên màn hình đa thông tin (BVM - Blind-spot View Monitor).

-Hệ thống cảnh báo người lái mất trung (DAW- Driver Attention Warning)

Động cơ Kia New Carnival 2025

  • Phiên bản 2.2D sử dụng chung khối động cơ dầu 2.2L tăng áp, cho công suất 199 mã lực và mô-men xoắn 440Nm

Toàn bộ phiên bản trang bị hộp số tự động 8 cấp và hệ dẫn động cầu trước.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT KIA NEW CARNIVAL 2025

Thông số kỹ thuật Kia Carnival 2.2D
Kiểu xe, số chỗ ngồi SUV 07 chỗ, 08 chỗ
Nguồn gốc Lắp ráp
Kích thước DxRxC (mm) 5.155×2.010×1.775
Chiều dài cơ sở (mm) 3.800
Khoảng sáng gầm (mm) 172
Động cơ Diesel 2.2 lít, tăng áp
Dung tích động cơ 2.151
Công suất cực đại (Hp/rpm) 199/3.800
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) 440/1.750-2.750
Hộp số 8AT
Dẫn động FWD
Tiêu hao nhiên liệu 7 (L/100km)
Mâm xe 19 inch
Tỷ số nén 16:1
Tăng tốc từ 0-100km/h 10.7s
Khối lượng không tải(kg) 2001-2027

 

Ưu điểm - Nhược điểm của Kia New Carnival 2025

Với những thông tin trên đây chắc hẳn quý khách hàng đã phần nào hiểu thêm về Kia New Carnival 2025 – Mẫu SUV đô thị có tính đa dụng. Dưới đây là những tổng kết về ưu và nhược điểm chi tiết của mẫu xe này:

Ưu điểm:

  • Thiết kế hiện đại, khỏe khoắn và sang trọng
  • Kết cấu khung gầm vững chãi
  • Không gian nội thất rộng rãi vượt trội cùng khoang lái tiện nghi đậm chất công nghệ
  • Trang bị nhiều tính năng an toàn hiện đại
  • Mức giá hợp lý dễ tiếp cận trong phân khúc xe đa dụng

Nhược điểm:

  • Thiếu giải pháp lưu trữ đồ đạc cá nhân ở hàng ghế
  • Hệ thống treo của xe thô ráp và giảm xóc không hấp thụ tốt các va đập trên địa hình không bằng phẳng, nên không thích hợp off-road
  • Kích thước xe lớn nên tính linh hoạt cao
  • Mức độ tiêu hao nhiên liệu tương đối nhiều

Kết luận

Kia New Carnival 2025 mang định hướng mới theo kiểu SUV đô thị, đối đầu trực tiếp với các đối thủ đáng gờm như Hyundai SantaFe, Toyota Fortuner, Ford Everest… Với thế mạnh đa dụng của MPV nhưng thiết kế năng động đậm chất SUV, sẽ mang đến trải nghiệm xứng tầm cho những ai đang có nhu cầu mua xe để đi công việc hoặc sử dụng ở những gia đình nhiều thành viên.

Nguồn: https://bonbanh.com/gia-xe-oto-kia-carnival