Giá xe Mazda 3 tháng 11/2023 và Đánh giá xe chi tiết
Mazda 3 là mẫu xe hạng C của hãng xe Nhật Bản - Mazda. Xe được bán tại Việt Nam từ rất sớm với người tiền nhiệm là chiếc Mazda 323 và được khách hàng Việt đánh giá cao. Mazda 3 thế hệ mới được Thaco phân phối với tổng cộng 5 phiên bản cùng 2 biến thể là Sedan và Hatchback đi kèm động cơ 1.5L
Giá xe Mazda 3 tháng 11/2023
Kể từ ngày 1/07/2023 đến hết ngày 31/12/2023 xe sản xuất và lắp ráp trong nước sẽ được giảm 50% phí trước bạ theo quy định của nhà nước. Vì vậy, giá xe và chi phí lăn bánh Mazda 3 2023 cụ thể như sau:
Bảng giá xe Mazda 3 tháng 11/2023 (Đơn vị tính: Triệu Đồng) |
||||
---|---|---|---|---|
Phiên bản xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh ở Hà Nội | Giá lăn bánh ở Hồ Chí Minh | Giá lăn bánh ở Tỉnh khác |
Mazda 3 Sport 1.5L Luxury | 649 | 710 | 703 | 684 |
Mazda 3 Sport 1.5L Premium | 709 | 773 | 766 | 747 |
Mazda 3 1.5L Deluxe | 579 | 636 | 630 | 611 |
Mazda 3 1.5L Luxury | 619 | 678 | 672 | 653 |
Mazda 3 1.5L Premium | 729 | 795 | 787 | 768 |
Giá lăn bánh Mazda 3 2023 trên là giá bán cho phiên bản tiêu chuẩn và giá lăn bánh phía trên đã bao gồm các khoản phí sau
- Phí trước bạ
- Phí đăng kiểm đối với xe không đăng ký kinh doanh là 340.000 đồng
- Phí bảo hiểm dân sự bắt buộc đối với xe 4 - 5 chỗ không đăng ký kinh doanh là 480.700 đồng
- Phí đường bộ 12 tháng là 1.560.000 đồng
- Phí biển số ở Hà Nội, TPHCM và tỉnh khác lần lượt là 20 và 1 triệu đồng
- Chưa bao gồm phí dịch vụ đăng ký, đăng kiểm dao động tùy thuộc các đại lý Mazda
Xem thêm: Giá niêm yết, Chi phí lăn bánh và Ưu đãi mua xe Mazda 3 2023 mới nhất
Đánh giá xe Mazda 3 2023
All-New Mazda 3 lấy cảm hứng từ mẫu concept nổi tiếng Vision Coupe – Mẫu xe Concept đẹp nhất thế giới năm 2018. Mazda 3 được thiết kế Phong cách & Quyến rũ với các đường nét thanh thoát và sang trọng, khẳng định vẻ đẹp chuẩn mực vượt thời gian.
Cấu hình xe Mazda 3 2023 | |
---|---|
Nhà sản xuất | Mazda |
Tên xe | Mazda3 |
Giá từ | 579 triệu VND |
Kiểu dáng | Sedan và Hatchback |
Số chỗ ngồi | 5 |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước |
Kích thước bản Sedan | 4660 x 1795 x 1440 mm |
Kích thước bản Hatchback | 4660 x 1795 x 1435 mm |
Chiều dài cơ sở | 2725 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 145 mm |
Động cơ | Skyactiv-G 1.5L |
Hộp số | Tự động 6AT |
Hệ truyền động | Dẫn động cầu trước |
Dung tích bình nhiêu liệu | 51L |
Ngoại thất Mazda 3 2023
Mazda 3 2023 áp dụng ngôn ngữ thiết kế Kodo 2.0 với cảm hứng từ RX-Vision concept đã xóa hết điểm hạn chế của bản cũ. Ở thế hệ trước, thiên hướng coupe, nhiều đường nét bo tròn là đặc trưng của các mẫu sedan của Mazda. Nhưng kiểu tạo hình này hơi gò bó trên Mazda 2, Mazda 3 vì kích thước nhỏ, chỉ thực sự thanh thoát trên Mazda 6. Bởi vậy, Mazda 3 không được trường xe. Sang thế hệ mới, những đường cong được duỗi thẳng, đường nét đơn giản và liền lạc hơn, như cụm đèn LED ăn phom với lưới tản nhiệt cỡ lớn. Tất cả 10 phiên bản của Mazda 3 thế hệ mới đều sử dụng đèn pha LED đồng thời còn được trang bị 4 cảm biến phía trước.
Nội thất trên xe Mazda 3 2023
Nội thất được thiết kế tinh tế hơn hẳn phiên bản cũ khi đổi hẳn phong cách, phát triển theo chiều ngang. Hệ thống điều hoà, khe gió tạo thành một dải nhỏ đặt gọn gàng ngay dưới táp-lô. Trong khi màn hình trung tâm 8,8inch dựng đứng hướng hẳn về người lái, mặt táp-lô giật cấp tạo độ sâu thị giác, bớt nhàm chán cho không gian bên dưới. Chất liệu da được sử dụng tối đa, trong khi hạn chế nhựa. Hàng ghế thứ hai có khoảng để chân thoải mái, nhưng hàng đầu sẽ cho cảm giác hơi chật với những hành khách cao trên 1,8m.
Tiện nghi trên Mazda 3 2023
Một số tiện nghi cao cấp thường thấy trên các xe hạng sang thì nay cũng được trang bị trên Mazda 3 2023:
- Gương chiếu hậu điều chỉnh điện, gập điện, tự động hạ góc chiếu khi cài số lùi.
- Gạt mưa tự động.
- Đèn pha LED tự động bật, tự động điều chỉnh góc chiếu, mở rộng góc chiếu khi đánh lái và tự động chuyển pha/cốt tùy điều kiện giao thông.
- Điều hòa 2 vùng độc lập.
- Cửa sổ trời.
- Âm thanh 8 loa.
- Nhớ ghế 2 vị trí.
- Gương hậu tự chống chói.
- Phanh điện tử có chức năng giữ phanh.
- Lẫy chuyển số trên vô-lăng.
- Điều khiển hành trình.
- Chìa khóa thông minh.
- Khởi động nút bấm.
Nếu như ở thế hệ cũ, hệ thống giảm sóc là kiểu đa liên kết thì ở thế hệ mới này Mazda 3 được trang bị dạng thanh xoắn. Thanh xoắn vốn không thể linh hoạt, cân bằng và ổn định, chịu vặn xoắn tốt như đa liên kết. Lý do lớn nhất để Mazda thay thế hệ thống này là để giảm trọng lượng, tăng không gian. Để khắc phục những điểm yếu của thanh xoắn, hãng tăng độ liên kết khung xe, tăng độ cứng dọc hệ thống treo cũng như giảm độ đàn hồi phương thẳng đứng của lốp xe để triệt tiêu rung động, tăng khả năng giảm chấn. Trải nghiệm thực tế, vận hành chủ yếu nội thị sẽ không quá khác biệt giữa hai thế hệ. Trong khi khách hàng của Mazda 3 ít người chọn xe này để chạy gắt nên đây cũng không phải vấn đề quá lớn.
Trang bị An toàn trên Mazda 3 2023
Công nghệ an toàn trên mazda 3 2023 cũng là một điểm cộng khi được trang bị đầy đủ:
- Phanh ABS/EBD/BA,
- Khởi hành ngang dốc.
- Camera lùi.
- Cảm biến va chạm trước/sau,
- Cảnh báo điểm mù,
- Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi,
- Cảnh báo chệch làn,
- Hỗ trợ giữ làn,
- Kiểm soát hành trình thích ứng.
Tuy vậy, để phù hợp với phân tầng cao cấp, những công nghệ trên xe cần tinh tế hơn ở những chi tiết nhỏ. Ví như khi xe phát tiếng kêu cảnh báo va chạm, điểm mù, nhạc cần tự động nhỏ đi, trong khi trên Mazda 3 tiếng nhạc át tiếng cảnh báo. Hệ thống hỗ trợ giữ làn cần tác động tự nhiên và êm ái hơn thay vì giật mạnh về như hiện tại. Cũng bởi phản ứng giật vô-lăng để xe về đúng làn nên hỗ trợ giữ làn trên Mazda 3 chỉ đạt độ chính xác cao ở khoảng 2 lần liên tiếp, nếu tài xế không can thiệp, ở lần thứ 3 xe sẽ chạy sang làn khác.
Vận hành trên xe Mazda 3 2023
Mazda 3 được xây dựng hệ thống vận hành dựa trên nền tảng SkyActiv, nhờ đó khả năng vận hành được tối ưu tốt với sự đồng bộ giữa động cơ, khung gầm, thân xe và hộp số. Hai cấu hình động cơ trên Mazda 3 có công suất vừa phải, cân bằng giữa sức mạnh và hiệu quả.
- Động cơ SkyActiv-G 1.5L cho công suất tối đa 110 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 144Nm tại 4000 vòng/phút.
- Động cơ SkyActiv-G 2.0L cho công suất tối đa 153 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 200Nm tại 4000 vòng/phút.
Tất cả động cơ đều là dạng 4 xy lanh thẳng hàng 16 van DOHC. Đi kèm với hai cấu hình động cơ là hộp số tự động 6 cấp, có trọng lượng nhẹ, thời gian chuyển số nhanh, mượt mà và giảm tiêu hao nhiên liệu.
Thông số kỹ thuật xe Mazda 3 2023
Bảng Thông số kỹ thuật xe Mazda 3 2023 | ||||
---|---|---|---|---|
Thông số | Mazda 3 1.5 AT | Mazda 3 Sport 1.5 AT | ||
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước | |||
Dòng xe | Sedan | Hatchback | ||
Số chỗ ngồi | 5 chỗ | |||
Động cơ | Skyactiv-G 1.5L | Skyactiv-G 1.5L | ||
Nhiên liệu | Xăng | |||
Công suất Cực đại | 110/6000 | 110/6000 | ||
Momen xoắn Cực đại | 146/3500 | 146/3500 | ||
Hộp số | Tự động 6 cấp | |||
Kích thước DxRxC | 4660 x 1795 x 1440 | 4460 x 1795 x 1435 | ||
Khoảng sáng gầm xe | 145 | |||
Bán kính vòng quay tối thiểu | 5.3 | |||
Vành/Lốp | 205/60R16- 215/45R18 | |||
Phanh Trước/Sau | Đĩa/Đĩa | |||
Dẫn động | Cầu trước - FWD |
Trên đây là bảng giá xe Mazda 3 mới nhất và một vài đánh giá cơ bản về mazda 3 2023 mà Bonbanh gửi đến quý khách hàng, giá và chương trình khuyến mãi có thể khác nhau tùy vào chính sách của các Salon, để biết giá cụ thể và chương trình khuyễn mãi cụ thể quý khách vui lòng liên hệ với các đại lý Mazda trên toàn quốc.
(Nguồn: https://bonbanh.com/oto/mazda-3
tin liên quan
xe mới về
-
Suzuki Swift 1.4 AT 2015
285 triệu
-
Lexus LS 460L 2008
680 triệu
-
Lexus RX 350 2009
715 triệu
-
Suzuki Swift Special 2016
315 triệu
-
Toyota Fortuner SR5 2.7 AT 2006
265 triệu